Lệ phí cấp sổ đỏ TP Hà Nội mới nhất năm 2025 là bao nhiêu?

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại TP Hà Nội năm 2025 được quy định là bao nhiêu?

Lệ phí cấp sổ đỏ TP Hà Nội mới nhất năm 2025 là bao nhiêu?
Lệ phí cấp sổ đỏ TP Hà Nội mới nhất năm 2025 là bao nhiêu?

Lệ phí cấp sổ đỏ TP Hà Nội mới nhất năm 2025 là bao nhiêu?

Nội dung chính

  • Lệ phí cấp sổ đỏ TP Hà Nội mới nhất năm 2025
  • Các đối tượng nộp, miễn nộp phí, lệ phí cấp sổ đỏ TP Hà Nội
  • 07 trường hợp không được cấp sổ đỏ từ 01/8/2024

Lệ phí cấp sổ đỏ TP Hà Nội mới nhất năm 2025

Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở thành phố Hà Nội sẽ thực hiện theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, cụ thể:

TTNội dung thuĐơn vị tínhMức thu lệ phí
Cá nhân, hộ gia đìnhTổ chức
Các phường thuộc quận, thị xãKhu vực khác
1Cấp giấy chứng nhận mới    
 – Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)Đồng/ giấy25.00010.000100.000
 – Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đấtĐồng/ giấy100.00050.000500.000
2Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận    
 – Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)Đồng/ lần20.00010.00050.000
 – Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đấtĐồng/ lần50.00025.00050.000
3Chứng nhận đăng ký biến động về đất đaiĐồng/ lần28.00014.00030.000
4Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chínhĐồng/ văn bản15.0007.00030.000

Lệ phí cấp sổ đỏ TP Hà Nội mới nhất năm 2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Các đối tượng nộp, miễn nộp phí, lệ phí cấp sổ đỏ TP Hà Nội

Căn cứ điểm a Mục 5A Danh mục các khoản phí, lệ phí ban hành kèm Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, đối tượng nộp, miễn nộp lệ phí cấp sổ đỏ được quy định như sau:

(1) Đối tượng nộp lệ phí cấp sổ đỏ: 

– Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Tổ chức được ủy quyền giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

(2) Đối tượng miễn nộp

– Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.

– Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn, hộ nghèo.

Lưu ý: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

07 trường hợp không được cấp sổ đỏ từ 01/8/2024

Theo khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 quy định người sử dụng đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Sổ đỏ) trong các trường hợp sau đây:

(1) Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích theo quy định tại Điều 179 Luật Đất đai 2024;

(2) Đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 7 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp đất được giao sử dụng chung với đất được giao để quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

(3) Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

(4) Đất nhận khoán, trừ trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024;

(5) Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện;

(6) Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật;

(7) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh. 

Nguồn thuviennhadat.vn

Bài viết được chia sẻ bởi BẢNG GIÁ NHÀ ĐẤT chuyên phát triển, tư vấn giải pháp, phân phối và tiếp thị các sản phẩm bất động sản. 

BÀI LIÊN QUAN

Tiến độ Newtown Diamond tháng 03/2025

Bất động sản là gì? Toàn bộ thông tin chi tiết về bất động sản 2025

Vr 360 Tour The Maris Vung Tau